Thuốc Abobotulinum Toxin A là thuốc gì ?và công dụng
Chỉ định
Co cứng cơ cổ, nếp nhăn vùng trán (người bệnh dưới 65 tuổi), rung giật nhãn cầu mắc phải, nứt hậu môn, co cứng cánh tay, chảy nước dãi, liệt cứng ở người bệnh bại não, co cứng cơ mí mắt, co cứng nửa mặt.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Thận trọng
Khó nuốt hoặc khó thở, bệnh thần kinh cơ, bệnh lý mắt, bệnh lý hô hấp.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Khó nói, mệt, đau đầu, khó nuốt, khô miệng, đau tại chỗ tiêm, yếu cơ, liệt mặt, rối loạn thị lực (nhìn mờ, nhìn đôi, khô mắt, đau mắt, ngứa mắt, giảm thị lực). Ít gặp: Giảm nhịp tim, chóng mặt, tăng glucose máu, đau cứng cơ, khó thở, viêm da tiếp xúc, buồn nôn, phản ứng tiêm, phù mí mắt, sụp mí, tiểu ra máu, viêm mũi họng, nhiễm trùng đường hô hấp, ho, đau hầu họng, viêm phế quản, viêm xoang, hội chứng giả cúm. Hiếm gặp: Teo cơ, cảm giác nóng bừng, nhìn đôi, chóng mặt, khó nuốt, liệt mặt, quá mẫn, giảm cảm giác, ban đỏ, khó chịu, sợ ánh sáng, chóng mặt.
Liều và cách dùng
Người lớn:
Co cứng cổ (sử dụng dung dịch 500 UI/ml): Khởi đầu tiêm 500 UI vào các cơ bị ảnh hưởng. Lặp lại sau tối thiểu 12 tuần, tăng hoặc giảm liều 250 UI theo đáp ứng. Liều thường dùng 250 - 1 000 UI.
Nếp nhăn vùng trán (sử dụng dung dịch 200 UI/ml): Tiêm 10 UI/vị trí vào 5 vị trí xung quanh nếp nhăn. Không lặp lại trong vòng 3 tháng.
Co cứng cơ cánh tay (sử dụng dung dịch 500 UI/ml): Tiêm vào 5 khối cơ theo phác đồ. Tổng liều khuyến cáo không quá 1 000 UI. Có thể lặp lại sau mỗi 16 tuần hoặc theo đáp ứng, nhưng không trước 12 tuần.
Co thắt cơ mí mắt hoặc co thắt nửa mặt (sử dụng dung dịch 200 UI/ml): Tiêm 10 - 20 UI vào các vị trí xung quanh mắt theo phác đồ. Tổng liều từ 40 - 120 UI mỗi mắt, liều tối đa 120 UI mỗi mắt. Có thể lặp lại sau mỗi 12 tuần hoặc theo đáp ứng, nhưng không trước 12 tuần.
Trẻ em: Chỉ dùng cho trẻ từ 2 tuổi trở lên.
Co cứng, bại não (sử dụng dung dịch 500 UI/ml): Khởi đầu 20 UI/kg tiêm vào các cơ bắp 2 bên (nếu chỉ cần tiêm 1 bắp, tiêm liều 10 UI/kg). Điều chỉnh liều theo đáp ứng. Khoảng liều 10 - 30 UI/kg. Liều tối đa 30 mg/kg, không quá 1.000 UI. Có thể lặp lại sau mỗi 16 tuần hoặc theo đáp ứng nhưng không trước 12 tuần.
Cách dùng:
Dung dịch 500 UI/ml: Hòa tan 300 UI trong 0,6 ml NaCl 0,9%.
Dung dịch 200 UI/ml: Hòa tan 300 UI trong 1,5 ml NaCl 0,9%.
Tiêm vào các khối cơ bị ảnh hưởng. Vị trí tiêm phụ thuộc vào chỉ định và phác đồ điều trị.
Other Videos By Học luật giao thông
2025-02-19 | Nuôi vài embaayr màu cho vui |
2025-02-18 | ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE ONLINE |
2025-02-17 | Thư giãn đầu tuần |
2025-02-17 | Mua vài em cá kiếm về thả |
2025-02-17 | 17 tháng 2, 2025 |
2025-02-15 | Bóc hàng kiểm tra baby three |
2025-02-15 | Bóc hàng kiểm tra lọ vi sinh làm trong nước nuôi cá |
2025-02-15 | Một số lưu ý khi tham gia giao thông ? |
2025-02-15 | Công dụng thuốc Acetyl-Dl-Leucine ? |
2025-02-15 | Acenocoumarol: Thuốc uống chống đông máu |
2025-02-15 | Thuốc Abobotulinum Toxin A là thuốc gì ?và công dụng |
2025-02-15 | Tác dụng của thuốc alfuzosin là gì? |
2025-02-15 | Thuốc Alenta 70mg – Điều trị loãng xương ( hộp 4 viên) |
2025-02-14 | Về Hải Lựu xem troi chau |
2025-02-13 | Bẩy màu koi |
2025-02-13 | Nước đục quá |
2025-02-13 | Bụng to thế mà vẫn chưa đẻ |
2025-02-13 | Thuốc Acid Thioctic là thuốc gì và công dụng |
2025-02-12 | Cá trê vàng |
2025-02-11 | Tác dụng thuốc Abobotulinum Toxin A điều trị giãn cơ ,phong bế thần kinh? |
2025-02-10 | 10 loại viên uống tốt cho não hỗ trợ suy giảm trí nhớ ? |
Other Statistics
Counter-Strike: Source Statistics For Học luật giao thông
Currently, Học luật giao thông has 1,213,025 views for Counter-Strike: Source across 8,378 videos. This game accounts for over 24 days of watchable video on his channel, roughly 59.61% of Counter-Strike: Source content that Học luật giao thông has uploaded to YouTube.